b. Dòng tiền của dự án giảm
c. Dòng tiền của dự án không thay đổi
d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
b. Khấu hao và lợi nhuận sau thuế
c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền
b. Dự án có NPV dương
c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành
b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất cho vay
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c. Cổ phần ưu đãi
d. Trái phiếu dài hạn của công ty
e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
d. Sản lượng toàn cầu giảm
b. Thâm hụt cán cân vãng lai
c. Việc thanh toán cổ tức
d. Khấu hao
b. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm.
c. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
d. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng
b. Bổ sung vốn cố định
c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
d. Kinh doanh bất động sản
b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
c. Doanh thu bán hàng.
b. Phát hành kỳ phiếu
c. Phát hành trái phiếu
d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
b. Bán nợ
c. Cơ cấu lại nợ
d. Hạn chế cho vay
b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ
b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.
c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
d. Tất cả các câu trên
b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
e. Tất cả các điều kiện nêu trên
b. Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu về hàng hoá
c. Chứng từ có thể chuyển nhượng được
d. Tất cả các câu trên
b. CIF
c. CFR
d. C&F
b. Hợp đồng thuê tàu chợ
c. Vận đơn hàng không
d. Cả ba trường hợp trên
b. Thư tín dụng dự phòng
c. Thư tín dụng
d. Chỉ có a hoặc b
e. cả a và b
b. Nhập khẩu tăng
c. Nhập khẩu giảm
d. Xuất khẩu giảm
b. CIF
c. CFR
d. cả a, b và c
e. Không có trường hợp nào
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi
d. Không có câu nào đúng
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
b. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác
c. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới
d. Tình hình tài chính lành mạnh
e. a, b và cf. a và d
26. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
b. Doanh thu ròng /Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
b. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay
c. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay
d. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.
b. NPV có thể < 0
c. NPV > 0
d. Tất cả đều sai
b. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
c. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
d. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
e. Tất cả đều saif. Tất cả đều đúng
b. Kiểm tra hàng hoá
c. Mở và thanh toán L/C
d. Kiểm tra chứng từ
e. a và c
f. c và d
g. a và d
b. Tài sản của ngân hàng
c. Cả 2 phương án trên
d. Không có câu nào đúng
b. Tài khoản ngoại bảng
c. Không có câu nào đúng
b. Giảm xuống
c. Không đổi
b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm
c. Nguồn vốn và tài sản không đổi
b. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”
c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
d. Tất cả các phương án trên.
b. Nội bảng
c. Một nội bảng và một ngoại bảng
d. Không có câu nào đúng
b. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
c. Cả A và B
d. Không có câu nào đúng
b. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng
c. Tài sản có và tài sản nợ giảm
d. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
b. Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
d. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
b. Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp
c. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp
d. Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
b. Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư
c. Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư
d. Tất cả các nội dung trên đều đúng
b. tăng – tăng
c. giảm – giảm
d. giảm – tăng
b. Thâm hụt cán cân thanh toán
c. Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông
d. Lạm phát
b. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
c. Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN
d. Không có câu nào đúng
b. Mua DEM, bán USD trên thị trường
c. Giữ nguyên trạng thái
d. Yêu cầu một ngân hàng khác bảo lãnh
b. Đầu cơ
c. Tự bảo hiểm
d. Các câu trên đều đúng
b. Giảm giá so với USD
c. Không thay đổi so với USD
d. Tăng giá so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
e. Giảm gía so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Nhiều lần
b. Sai
c. Đúng vì L/C không có quy định cụ thể
d. Chưa xác định được
b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
d. Cả b và c
e. Không có câu nào đúng
Đáp án:
1. c << Dòng tiền của dự án không thay đổi.
Dòng tiền hoạt động thuần (NCF): NCF = ∆OEAT + ∆Dep - ∆NWC
∆OEAT: Lợi nhuận sau thuế
∆Dep: Khấu hao TSCĐ
∆NWC: Tài sản luân chuyển ròng
Khấu hao tính trong Tổng vốn đầu tư ban đầu, sau đó sẽ được phân chia đều trong từng kỳ của dự án. Do vậy không tác động đến sự thay đổi của Dòng tiền cả dự án
3. c << Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
4. d << Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
5. e << Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
6. b << Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
7. a << Vì LS danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát = LS thực
8. c << Bảng Tổng kết tài sản là một "bản báo cáo về khả năng tài chính" của một công ty, nêu ra những gì mà công ty này có và "từ nguồn vốn nào" vào ngày giờ sau chót của năm kế toán và đây là một ngày xác định
9. a << Dùng để bổ sung Vốn lưu động
10. Đáp án là b. Vì: Nguồn trả nợ của khoản vay trung dài hạn đó là:
- Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ việc thực hiện dự án- Khấu hao bằng tài sản hình thành từ vốn của ngân hàng
- Nguồn trả nợ khác.
11. c << Phát hành trái phiếu
12. c << Cơ cấu lại nợ
Đồng tài trợ là: hình thức 2 doanh nghiệp trở lên cùng tài trợ cho 1 dự án , trong đó có 1 doanh nghiệp là đơn vị tài trợ đầu mối. Rõ ràng là Đồng tài trợ ko liên quan gì đến rủi ro tín dụng cả, nó chỉ là 1 hình thức đầu tư những dự án lớn mà cá nhân 1 chủ đầu tư ko đủ sức bỏ vốn, nên phải nhờ thêm 1 hoặc nhiều thằng khác góp vốn
Cơ cấu lại nợ là việc làm bình thường trong hoạt động tín dụng của các TCTD. Cơ cấu lại nợ giúpo các NH tránh được rủi ro tín dụng. Vì sao lại như vậy, trước hết ta cần hiểu về Rủi ro tín dụng là gì đã:
- Rủi ro trong tín dụng: chính là rủi ro mà ngân hàng không thể thu đủ gốc hoặc lãi (hoặc cả 2) từ phía khách hàng vay. Đây là yếu tố rủi ro thứ 1, nó kéo theo rủi ro thứ 2 là việc NH không có đủ tiền để trả lại cho khách hàng vì đi vay của người ta.
=> Cơ cấu lại nợ giúp NH phân loại nợ xấu, tốt theo từng quy định & mức cụ thể (có trong luật các TCTD), từ đó đề ra các Mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng nhằm tránh cái Yếu tố rủi ro thứ 2. Thông qua việc phân loại nợ thì sẽ có phương án để thu hồi nợ (Có thể là bán nợ cho các cty factor, hoặc duyệt vào nợ xấu & xử lý TS đảm bảo ..v..v...) - nhằm tránh Yếu tố rủi ro thứ 1. Cơ cấu lại nợ đôi khi còn bao gồm tái cơ cấu lại doanh nghiệp, tái cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của DN để có thể tăng khả năng trả nợ cho ngân hàng và phát triển trong tương lai. Chính NH sẽ tư vấn cho DN đi vay việc này để họ có thể trả được nợ, NH tránh nợ xấu & 2 bên càng là đối tác khăng khít của nhau.
THÔNG TIN THÊM VỀ CƠ CẤU LẠI NỢ
NHNN yêu cầu các TCTD phải thận trọng, nghiêm túc khi tiến hành cơ cấu lại các khoản nợ. TCTD chỉ cơ cấu lại nợ khi có đủ các dữ liệu, cơ sở để đánh giá khách hàng hoàn toàn có khả năng trả nợ đầy đủ gốc và lãi theo thời hạn cơ cấu lại. Các khoản nợ cơ cấu lại được phân loại vào nhóm 2 (không phải là Nợ xấu).
TCTD có các khoản nợ cơ cấu lại thuộc nhóm 2 chiếm quá 7% tổng dư nợ sẽ phải giám sát chặt chẽ tình hình chất lượng hoạt động tín dụng của mình. Đồng thời NHNN cũng sẽ lưu ý và theo dõi đặc biệt trong quá trình thanh tra giám sát. (Việc phân loại nợ thực hiện theo QĐ 493)
13. a << Thời han cho vay được tính là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
14. d << Tất cả các ý trên
15. e << Tất cả các điều kiện trên
16. a << Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
17. d << Tất cả các ý trên
Theo thông lệ Hàng hải Quốc tế (công ước Brussels 1924, điều 1 khoản b) và Bộ luật Hàng hải Việt nam (điều 81 khoản 3) thì vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa người nhận hàng và người chuyên chở. Theo Điều 81 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam, vận đơn B/L có 3 chức năng sau:
Ngoài “Bộ vận đơn gốc”, người vận chuyển có thể phát hành một số bản sao theo yêu cầu của người gửi hàng, trên đó ghi chữ "Copy" và “Non-Negotiable”. Các bản “Copy” này là “Bản chính” (khác với bản gốc), không có giá trị pháp lý như bản gốc, không chuyển nhượng được, chúng chỉ dùng trong các trường hợp: thông báo giao hàng, kiểm tra hàng hóa, thống kê hải quan .v.v . .
Bên bán hàng theo các điều kiện giá CIF cần phải có bảo hiểm đơn có thể chuyển nhượng được để bảo chứng (tiền đảm bảo) cho các rủi ro trong quá trình vận chuyển từ các nhà bảo hiểm
19. c << Vận đơn hàng không ko thể chuyển nhượng được
1) Phương thức thuê tầu chợ (liner charter)
Tầu chợ là tầu chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định theo một lịch trình định trước.
* Cấu tạo của tầu chợ phức tạp hơn các loại tầu khác
* Ðiều kiện chuyên chở do các hãng tầu quy định và in sẵn trên vận đơn đường biển để phát hành cho người gửi hàng.
Phương thức thuê tầu chợ
=> Hợp đồng thuê tàu chợ có thể mua bán, chuyển nhượng được
2) Phương thức thuê tầu chuyến (voyage charter)
Người chuyên chở (carrier) trong hợp đồng thuê tầu chuyến có thể là chủ tầu (ship-owner) nhưng cũng có thể không phải là chủ tầu mà chỉ là người thuê tầu của người khác để kinh doanh lấy cước.
Song trên thực tế người thuê tầu và người cho thuê tầu rất ít khi trực tiếp ký hợp đồng với nhau.
+ Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng
+ Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không
+ Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá
+ Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng hoá
Nguyên nhân của điều này là do tốc độ vận tải hàng không rất cao, hành trình của máy bay thường kết thúc và hàng hoá được giao ngay ở nơi đến một khoảng thời gian dài trước khi có thể gửi chứng từ hàng không từ người xuất khẩu qua ngân hàng của họ tới ngân hàng của người xuất khẩu để rồi ngân hàng của người nhập khẩu gửi cho người nhập khẩu.
THÔNG TIN THÊM VỀ VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
- Căn cứ vào người phát hành, vận đơn được chia làm hai loại:
- Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill):
Vận đơn này do hãng hàng không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở ( issuing carrier indentification).- Vận đơn trung lập ( Neutral airway bill):
Loại vận đơn này do người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn không có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người chuyên chở hay người giao nhận phát hành.
- Căn cứ vào việc gom hàng, vận đơn được chia làm hai loại:
Là vận đơn do người chuyên chở hàng không cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân bay đích. Vận đơn này dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng và làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom hàng.- Vận đơn của người gom hàng (House airway bill-HAWB)
Là vận đơn do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng và các chủ hàng lẻ và dùng để nhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ.
Nhìn chung, chúng ta có thể hình dung quá trình gom hàng trong lĩnh vực hàng không như sau:
Tại sân bay đích, người gom hàng dùng vận đơn chủ để nhận hàng từ người chuyên chở hàng không, sau đó chia lẻ hàng, giao cho từng người chủ hàng lẻ và thu hồi vận đơn gom hàng mà chính mình phát hành khi nhận hàng ở đầu đi.
- Nội dung của vận đơn hàng không
Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA (IATA standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3 bản gốc (các bản chính) và các bản phụ.
Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn giống hệt nhau nếu không kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác nhau, ví dụ bản gốc số 1 thì ghi chú ở phía dưới là “bản gốc số 1 dành cho người chuyên chở phát hành vận đơn”, còn bản số 4 thì lại ghi là “bản số 4, dùng làm biên lai giao hàng”.
Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản gốc là các quy định có liên quan đến vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không.
20. e << Cả Bảo lãnh NH & Thư TD dự phòng
Câu này, bạn Vespa có chọn là c. Nhưng mình nghĩ khác, cả 3 hình thức: L/C, L/C dự phòng & Bảo lãnh ngân hàng đều là những cam kết bảo đảm khả năng hợp đồng cho người phát hành L/C (bên mua hàng - bên nhập khẩu).
Nếu đáp án là c thì vẫn chưa là điều kiện đảm bảo tốt nhất ở đây. Nếu tớ là Bên bán hàng (Bên xuất khẩu) sẽ chọn e - Là bên mua hàng có sự đảm bảo tốt nhất, vừa có bảo lãnh vừa có Cam kết thực hiện của NH => Gần như hợp đồng đó hoàn toàn không có rủi ro.
1) Thư tín dụng (L/C) là một văn bản pháp lý được phát hành bởi một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng), nhằm cung cấp một sự bảo đảm trả tiền cho một người thụ hưởng trên cơ sở người thụ hưởng phải đáp ứng các điều khoản trong tín dụng thư.
Người yêu cầu ngân hàng phát hành thư bảo lãnh phải ký hợp đồng với ngân hàng, trong đó nêu quyền và nghĩa vụ của bên yêu cầu và của ngân hàng đối với khả năng buộc phải thanh toán một kim ngạch nào đó theo thư bảo lãnh. Trong trường hợp người được bảo lãnh không trả được nợ hay thậm chí không muốn trả nợ thì ngân hàng buộc phải thanh toán số tiền đã bảo lãnh.
3) Thư tín dụng dự phòng (Standby Letter of Credit): Là cam kết của một ngân hàng với Bên thụ hưởng Thư tín dụng dự phòng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng của ngân hàng đó trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn.
Phá giá đồng nội tệ là việc làm giảm giá trị của đồng nội tệ so với các loại ngoại tệ so với mức mà chính phủ đã cam kết duy trì trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định. (Phá giá VND nghĩa là giảm giá trị của nó so với các ngoại tệ khác như USD, EUR... )
Free On Board (FOB) hay còn có nghĩa là miễn trách nhiệm trên Boong tàu nơi đi. (Bên bán hàng chỉ chịu rủi ro và chi phí đem hàng đến cảng, trước khi hàng hóa xếp lên tàu)
=> Bên mua hàng phải chịu toàn bộ các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng.
23. c << Thời gian ân hạn
- Đối với cho vay 1 dự án, thời gian ân hạn thông thường ít nhất phải bằng thời gian đầu tư xây dựng, lúc đó DN mới ra được sản phẩm bán hàng và có tiền trả nợ cho Ngân hàng.
Vấn đề vốn gốc và lãi phải trả trong thời gian ân hạn có phải trả hay không đôi khi tùy thuộc vào cam kết trong "Hợp đồng tín dụng". Có các trường hợp sau: + Vấn đề vốn gốc thì bạn không phải trả trong thời hạn ân hạn,nhưng vốn gốc sẽ được chia đều cho những kỳ hạn còn lại.Tiền lãi tùy theo có được ân hạn hay không.
+ Nếu gốc và lãi đều được ân hạn thì số tiền lãi phát sinh trong các kỳ hạn được ân hạn sẽ được cộng dồn để trả 01 lần vào kỳ hạn trả nợ đầu tiên.
+ Nếu tiền lãi không được ân hạn thì bạn phải trả lãi theo các kỳ đã được tính và xác định trong hợp đồng tín dụng.
Grace period : The additional period of time a lender or insurance policy issuer provides for a borrower to make payment on a debt without penalty.
Trong câu này, mình chọn đáp án d vì: Ngân hàng luôn ưa thích Tài sản đảm bảo là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, dễ kiểm soát tình hình dư nợ
25. f << a và d
Ngân hàng sẽ quyết định cho vay 1 khách hàng dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có 2 yếu tố chính:
- Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
- Tình hình tài chính lành mạnh
26. c << Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
27. b << 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay (Mục I Điều 128 của Dự thảo Luật Các TCTD)
28. c << NPV>0
29. a << Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
30. f << c & d.
Ngân hàng phát hành L/C (Issuing bank) có 2 chức năng là thông báo mở L/C & kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ (The correctness of document)
31. a << Nguồn vốn của ngân hàng.
32. b << Tài khoản ngoại bảng
33. c << Không đổi
34. c << Nguồn vốn và tài sản không đổi
Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND => Giảm khoản mục TS Có của NH: 600 tr
Chuyển sang: Để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng
=> Tăng khoản mục TS Có của NH: 600 tr
Đây chính là hình thức chuyển khoản. Do 2 tài khoản cùng 1 NH nên ko làm thay đổi bảng CĐKT của NH.
35. d << Tất cả các phương án trên
36. c << Một nội bảng và một ngoại bảng
Phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả được đưa ra 1 TK ngoại bảng, theo dõi riêng cho từng KH, khi nào KH trả nốt sẽ hạch toán nội bảng và tất toán TK ngoại bảng riêng này.
37. b << Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
Séc chuyển khoản là loại séc mà người ký phát séc ra lệnh cho ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình để chuyển trả sang một tài khoản khác của một người khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển khoản không thể chuyển nhượng được và không thể lĩnh tiền mặt được.
38. d << Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
39. a << Giá trị hiện tại
40. c << Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
Điển hình là vào tháng 2 năm 2008, khi lãi suất trần cho vay chỉ là 11% thì tỷ lệ lạm phát là 15%. Như vậy lãi suất thực âm 4%/năm
41. d << Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
42. d << Tất cả các nội dung trên đều đúng
43. a << tăng - giảm.
Lãi suất và chi phí huy động vốn tăng sẽ làm Giảm thu nhập từ các tài sản tài chính của NH
44. c << Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông
Việc phát hành lần này nhằm bổ sung cơ cấu mệnh giá đồng tiền trong lưu thông; đồng thời nâng cao chất lượng và khả năng chống tiền giả. "Kế hoạch này cũng không làm thay đổi đơn vị tiền tệ, không dẫn tới trượt giá và không thay thế các đồng tiền hợp pháp đang lưu hành" - Nguyễn Văn Giàu khẳng định
Nguồn: http://vietbao.vn/Kinh-te/Viet-Nam-sap-co-tien-nhua-va-tien-xu/10842122/87/
46. b << Mua DEM, bán USD trên thị trường
47. d <<< Các câu trên đều đúng
48. a << Tăng giá so với USD
49. a << Một lần
50. d << Chưa xác định được
51. b << Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
Ngày 2/9/2010 - Thấy bài của mình trên 1 forum khác: http://webkinhte.com/forum/showthread.php?t=1051
Dù sao cũng biết vậy thui, quen rùi ^^