Tài liệu này dành cho ai?
MỤC LỤC | Trang |
PHẦN 1: LÝ DO NGHỈ VIỆC CHÍNH ĐÁNG | 5 |
A. Do định hướng cá nhân | 5 |
1. Tìm kiếm ngân hàng/công ty có cơ hội phát triển sự nghiệp tốt hơn | 5 |
2. Tìm kiếm ngân hàng/công ty có môi trường và chế độ tốt hơn | 6 |
3. Tìm kiếm công việc có sự thách thức và yêu cầu về chuyên môn cao hơn | 6 |
4. Thay đổi hướng sự nghiệp | 6 |
5. Tìm công việc đúng với chuyên môn/ngành học | 7 |
6. Tìm kiếm công việc có nhiều trách nhiệm hơn | 7 |
7. Không muốn ảnh hưởng tới công việc chung | 7 |
8. Mất niềm tin vào chính sách/định hướng công ty | 8 |
B. Do công ty, môi trường | 8 |
9. Công ty tôi đang làm ít có tiếng tăm và cơ hội tốt để phát triển | 8 |
10. Công ty tăng trưởng kém, sếp bảo thủ | 9 |
11. Công ty đã phá sản/ không kinh doanh nữa | 9 |
12. Công ty cắt giảm quy mô nhân sự | 9 |
13. Cảm thấy không phù hợp với môi trường của công ty | 9 |
14. Cơ chế, môi trường, cách thức làm việc không hiệu quả | 10 |
C. Do lương thưởng, chế độ, cơ chế làm việc | 10 |
15. Mức lương thấp, không phù hợp | 10 |
16. Lương quá bèo bọt | 11 |
17. Chọn công việc trả lương cao hơn | 11 |
18. Công việc quá nhàm chán | 11 |
D. Do đồng nghiệp, trưởng phòng, sếp | 11 |
19. Không hòa hợp với Sếp | 11 |
20. Sếp bảo thủ, duy ý chí | 12 |
21. Không hoà hợp với sếp mới | 12 |
22. Không hòa hợp với Trưởng/Phó phòng | 13 |
23. Tay trưởng phòng thật ngốc | 13 |
24. Không hòa hợp với Nhân viên/Đồng nghiệp | 13 |
25. Không hòa hợp với tất cả (Nhân viên, Trưởng phòng, Sếp) | 14 |
E. Do công việc cũ, công việc hiện tại | 14 |
26. Vị trí công việc cũ kết thúc. (Hoặc: Do công việc cũ thay đổi địa điểm) | 14 |
27. Vị trí công việc cũ không còn được sử dụng | 14 |
28. Tôi bỏ đi vì nó thật trì trệ. Tôi muốn thăng chức | 15 |
29. Vị trí mùa vụ/part-time | 15 |
30. Cần một công việc toàn thời gian | 15 |
31. Tìm công việc ở gần nhà, tiết kiệm thời gian đi lại (Đi làm xa) | 16 |
32. Không đủ công việc hay thách thức | 16 |
33. Không thích công việc hiện tại | 16 |
F. Do việc cá nhân, gia đình | 17 |
34. Vì lý do sức khoẻ, khám chữa bệnh | 17 |
35. Ở nhà để chăm sóc gia đình | 17 |
36. Vấn đề với việc chăm sóc trẻ nhỏ | 17 |
37. Hôn nhân/gia đình gặp khó khăn | 18 |
38. Quay trở lại trường học | 18 |
G. Do nguyên nhân khách quan khác | 18 |
39. Do thay đổi chỗ ở | 18 |
40. Tái tổ chức hoặc sáp nhập | 19 |
41. Do chính sách của Nhà nước | 19 |
42. Do vô tình ứng tuyển | 20 |
43. Vì nghĩ tốt cho công ty cũ | 20 |
44. Mong được đề nghị một vị trí lâu dài | 20 |
45. Vì lời hứa với bạn bè | 20 |
46. Mong thỏa đam mê từ bé | 21 |
47. Thiếu sự hỗ trợ của công ty để hoàn thành nhiệm vụ | 21 |
48. Không được đối đãi tử tế, công bằng | 21 |
49. Làm công việc trái lương tâm | 22 |
50. Bị chỉ trích quá nhiều | 22 |
51. Được mời đi phỏng vấn/ứng tuyển | 22 |
PHẦN 2: LÝ DO NGHỈ VIỆC KHÔNG CHÍNH ĐÁNG | 23 |
52. Tôi ghét công việc của mình | 23 |
53. Bố/Mẹ tôi bắt tôi bỏ việc | 23 |
54. Không muốn làm việc quá nhiều giờ trong ngày | 23 |
55. Không thích lịch làm việc | 24 |
56. Bỏ đi vì bị quấy rối | 24 |
57. Bỏ việc để được thăng tiến | 24 |
58. Công việc quá khó | 25 |
59. Bạn đã không còn hứng thú với công việc (Chán làm việc) | 25 |
60. Vì công ty cũ quá nhiều người giỏi | 26 |
Một số lưu ý khi bình luận
Mọi bình luận sai nội quy sẽ bị xóa mà không cần báo trước
Bấm Thông báo cho tôi bên dưới khung bình luận để nhận thông báo khi admin trả lời
Để được tư vấn về thi tuyển ngân hàng, hãy để lại kèm số điện thoại và/hoặc email của bạn nhé!