Popular Posts
You are here: Home / Bí quyết IELTS / Phá đảo vòng phỏng vấn bằng tiếng Anh (P1)

Phá đảo vòng phỏng vấn bằng tiếng Anh (P1)

by kieu linh on 29/01/2016 leave a comment
Bạn đang kiếm việc.
Tìm kiếm công việc luôn luôn áp lực.
Nhưng khi được nhà tuyển dụng gọi đi phỏng vấn, bạn lại đối mặt với nỗi lo lắng khác.
…và càng áp lực hơn khi đó là buổi phỏng vấn bằng tiếng Anh!
Một loạt câu hỏi nhảy ra trong đầu bạn:
– Mình sẽ trả lời như nào?ow do I answer this?
– Họ sẽ hỏi những câu hỏi gì nhỉ?
– Liệu tôi có thể bộc lộ được trọn vẹn quan điểm của mình khi phỏng vấn bằng thứ tiếng không phải tiếng mẹ đẻ không?
– Làm thế nào để những thứ tôi nói thật sự hấp dẫn họ và khiến họ chọn tôi?
OK, hãy bình tỉnh và thả lỏng
Hầu hết mọi người đầu lo lắng rất nhiều khi đối mặt với các buổi phỏng vấn, đặc biệt là khi phải trình bày bằng tiếng Anh. Hãy tạo cho bản thân sự tự tin bằng việc chuẩn bị thật tốt một số câu hỏi thường gặp 

8 câu hỏi phỏng vấn thông dụng nhất bằng tiếng Anh và cách để “xử lí” chúng hiệu quả

1. Question 1: Tell me about yourself

Ồ, bạn cần tránh tuyệt đối cách trả lời như này: “I was born in Beijing. I love playing the computer and surfing the net” hoặc “I have two sisters.”  Điều nhà tuyển dụng muốn nghe không phải tất cả mọi thứ của bạn, mà họ muốn biết về bạn cùng với con đường sự nghiệp của bạn, rằng bạn có phải người phù hợp cho vị trí công việc cần tuyển không.
Dĩ nhiên, cần tránh những từ, cụm từ kém trang trọng, và các lỗi ngữ pháp cơ bản.
Hãy xem câu trả lời mẫu sau:
I’ve been working as a junior chef at a small Italian restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at ******* college, where I gained my first level cooking diploma.
Câu trả lời rất rõ ràng, từ vựng dùng ở mức dễ hiểu và có sự uyển chuyển trong ngữ pháp. Hơn thế nữa, câu trả lời này cũng đáp ứng vừa đủ những yêu cầu cơ bản của nhà tuyển dụng: học vấn, công việc, đam mê dẫn tới sự phù hợp cho công việc.
=> Một số mẫu từ vựng tham khảo:
– duty (n): nhiệm vụ trong một công việc
– follow this career path: theo đuổi con đường (công việc) này
Mẫu trả lời thứ 2:
“My name’s Bình. I attended Financial and Marketing University where I majored in Marketing. I started my career at Life company as a Marketer. I’ve been there for 2 years. I’m a hard worker and I would like to take on a variety of challenges…”
=> Một số mẫu câu và từ vựng tham khảo:
– major in sth: chuyên môn vào (ngành)
– start my career: bắt đầu sự nghiệp
– take on a variety of challenges: tiếp nhận/ đón nhận những thử thách đa dạng
photo (7)
To talk about myself…

2. Question 2: What are your strengths?

Khi nhà tuyển dụng hỏi bạn câu hỏi này, hãy nhớ rằng họ muốn nghe những điều tích cực về bạn, và những điều đó cũng cần liên quan đến những yêu cầu của công việc bạn ứng tuyển.
Vì vậy, việc tìm hiểu thật kĩ về công ty cũng như yêu cầu công việc là điều vô cùng quan trọng với bạn trước khi phỏng vấn. Hãy coi câu hỏi này như một bài quảng cáo về bạn – bạn là sản phẩm mà họ cần, bây giờ họ cần “tóm” lại bạn ngay. Chú ý rằng, bạn không nên list một loạt tính từ mô tả tính cách, phẩm chất của bạn (vì bất kì ai cũng có thể nói được). Hãy sử dụng những ví dụ thực tế.
"Điểm mạnh" và "Ví dụ" mô tả
“Điểm mạnh” và “Ví dụ” mô tả
Ví dụ, bạn có thể trả lời như sau (chú ý những từ được tô đậm)
To be punctual – to be on time.
I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines and I made sure that I was organized and adhered to (respected) all my jobs.
To be a team-player – to work well with others.
I consider myself to be a team-player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.
To be ambitious – to have goals.
I’m ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself and grow.
To take initiative – to do something without having to be told to do it.
When I work, I always take initiative. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that to get anywhere in life, you need this quality.
To be proactive – To do things and make them happen.
I’m proactive. When I think about things, I do them. I like to see results and it’s important in this industry to be proactive and responsible for your own actions.
To keep your cool – To stay calm in all kinds of situations.
I think it’s really important to be able to stay calm when you’re working as a reporter. It can get really stressful, but one of my greatest qualities is that I can keep my cool and I don’t allow the pressure to get to me, which helps me achieve all my goals and remain focused.
Dưới đây là một số từ mà bạn có thể sử dụng để trả lời câu hỏi này:
Focused (Adj) To concentrate well Confident (adj) Not shy   Problem-solver (N) Can find answers to problems easily Team building skills (N) You’re able to take the lead and be the leader of the group.   Negotiate (V) To be able to get a better deal that is favorable to you To have a good work ethic (V) To work hard, follow the rules and respect your duties of the job.  

CẦN NHỚ: Bạn rất có những câu trả lời vào trọng điểm và đi kèm với những “bằng chứng” chứng minh cho điều đó; nếu không, câu trả lời của bạn sẽ giống như một bài học thuộc lòng và có thể mang đi áp dụng cho mọi trường hợp vậy. Một số công ty sẽ không hỏi thẳng “Điểm mạnh của bạn là gì”, thay vào đó họ sẽ có một vài cách hỏi khác, như sau:
 
  • Why do you think we should hire you?
  • Why do you think you’re the best person for this job?
  • What can you offer us?
  • What makes you a good fit for our company?

3. Question 3: What are your weaknesses?

Mục đích của câu hỏi này chính là “kiểm tra” xem bạn khắc phục những yếu điểm đó như thế nào, và quan trọng hơn cả là khả năng “tự nhận thức” bản thân của bạn.
Greatest-Weakness
Oh my weakness…
Một thủ thuật mà bạn có thể sử dụng là “biến nhược điểm thành ưu điểm”.
Ví dụ: nhược điểm của bạn là “dành quá nhiều thời gian cho các dự án và điều đó làm tiến độ công việc của bạn bị chững lại. Chuyển nó thành một “ưu điểm” như sau: “I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate (correct).”  
Một thủ thuật “vĩ đại” nữa sẽ giúp bạn cực kì ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng đó là nêu ra cách giải quyết của bạn với yếu điểm đó. Điều này sẽ chứng tỏ được rằng, bạn luôn nhận thức được bản thân và có ý thức sửa chữa những điều chưa ổn đó.
Ví dụ: I have created a time-management system, which allows me to list all my duties and organize my deadlines so I have a clearer idea of what I need to do. 

4. Question 4: Why did you leave your last job?

Nếu đây là công việc đầu tiên của bạn, câu hỏi này sẽ không xuất hiện.
Tuy nhiên, nếu bạn đã có kinh nghiệm làm việc phong phú, nhà tuyển dụng sẽ kiểm tra nguyên nhân nghỉ việc của bạn thông qua câu hỏi này, bạn bị sa thải hay bạn tình nguyện nghỉ, hay thậm chí là do cắt giảm nhân lực?
TRÁNH nói những điều tiêu cực về chỗ làm cũ hoặc sếp của bạn (ngay cả khi điều đó có chính xác). Điều đó sẽ gây nên cái nhìn thiếu thiện cảm đối với bạn. Thay vào đó, bạn có thể nói rằng:
  • I’m looking for new challenges.
  • I feel I wasn’t able to show my talents.
  • I’m looking for a job that suits my qualifications.
  • I’m looking for a job where I can grow with the company.

Question 5: Tell us about your education

Khi hỏi bạn câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn được biết về tất cả những thứ bạn được học liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển. Ví dụ: đại học, trường dạy nghề, cao đẳng… Bạn không nên liệt kê tất cả những thứ, những nơi bạn theo học từ cấp trung học, chỉ cần nói về những nơi, bằng cấp quan trọng nhất!
Chú ý: phân biệt “degree”, “diploma”  “certificate”:
– Degrees – 3-4 year qualification from university/college.
- Diploma – A short-term qualification (e.g. 1 year) from college/university/polytechnic.
- Certificate – A piece of paper showing your participation in a course.
Cẩn trọng: Bạn cần chuẩn bị những giấy tờ liên quan đến những bằng cấp, chứng chỉ này trong các cuộc phỏng vấn.
Một câu hỏi nữa bạn có thể được hỏi đó là: “Tell us about your scholastic record”, điều này có nghĩa là bạn cần liệt kê cho người phỏng vấn những thành tích học tập của mình. Ví dụ: “GPA of <…>”“top 1% of my university…”

6. Question 6: Where do you see yourself 5 years from now?

Tại đây, nhà tuyển dụng đang hỏi về những mục tiêu của bạn – dĩ nhiên, nó phải liên quan đến sự nghiệp của bạn mà không phải về cuộc sống cá nhân. Hãy tránh những câu trả lời về gia đình. Bạn cần thể hiện sự tham vọng và ý chí cầu tiến của bạn. NHƯNG sự tham vọng đó cần ở một mức vừa phải và thực tế, nhà tuyển dụng sẽ không muốn tuyển một người làm “lung lay” vị trí của họ và cản trở con đường thăng tiến của họ đâu.
Mẫu câu bạn có thể sử dụng: By then I will have…I would have liked to… 
Ví dụ:
  • Improved my skills
  • Created more of a name for myself in the industry (become more known for what you do).
  • Become more independent in what I do and productive (doing more).
  • Enhanced (improved) my knowledge.
  • Achieved a higher position.
  • Become a team leader…

7. Question 7: What kind of salary do you expect?

Đây là câu hỏi khá quen thuộc và sẽ trở thành câu hỏi “nhạy cảm” nếu bạn không khéo léo trả lời. Lời khuyên là hãy lí tính và tỉnh táo. Trước tiên, bạn cần đảm bảo rằng mình đã tìm hiểu trước mức lương trung bình dành cho công việc này. Đừng trả lời: I don’t know – điều này “vạch áo” cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn là một fisherman trong lĩnh vực tuyển dụng, và điều này có thể sẽ gây bất lợi cho bạn về vấn đề tiền lương sau này.
Hãy tự tin và đánh giá bản thân thật rõ ràng và có căn cứ, đừng nói một “mức giá” quá cao hay quá thấp. Hãy nhớ rằng: nhà tuyển dụng luôn có một mức lương dự định cho bạn ở trong đầu, họ chỉ muốn kiểm tra xem bạn có hiểu về thị trường không và liệu bạn có thể nhận định đúng đắn về khả năng của bản thân không.

8. Question 8: Do you have any questions for me/us?

“Yes, I do!”. Đây là câu hỏi chốt hạ buổi phỏng vấn của bạn, và cũng là cơ hội cuối cùng để gây ấn tượng cho nhà tuyển dụng. Đừng nghĩ rằng đây chỉ là một hình thức kết thúc buổi phỏng vấn, nếu bạn có một câu hỏi ngược ấn tượng, đánh giá của nhà tuyển dụng cho bạn sẽ tích cực thêm rất nhiều.
Vì vậy nên nếu bạn hỏi những câu như sau: “what kind of work does your company do?” hay  “how much vacation time do I get each year?” - tất cả ấn tượng tốt đẹp của nhà tuyển dụng dành cho bạn từ đầu đến giờ sẽ sụp đổ. Nhà tuyển dụng luôn cho rằng, phải là một ứng viên có đam mê thật sự với ngành nghề của họ cung cấp, hiểu sâu về nó mới có những thắc mắc và mang ra hỏi ngược lại họ.
Một số câu trả lời mẫu như sau:
 
  • Do you have any examples of projects that I would be working on if I were to be offered the job? This shows that you’re interested in the actual job and not just being employed.
  • What is the typical day for this position (job)? Find out what kind of duties are involved and what kind of things you would be expected to do on a day-to-day basis.
  • Does the company offer in-house training to staff? This shows your interest in not only getting the job, but also wanting to improve and grow.
  • What is the next step?
—————-
Điều cuối cùng bạn cần nhớ là: phỏng vấn xin việc không phải điều kinh khủng nhất trong cuộc sống của bạn. Đừng để lo lắng và sợ hãi phá hỏng buổi phỏng vấn của bạn. Nhớ công thức: ấn tượng đầu (đi sớm, có mặt đúng giờ, trang phục đúng đắn) và tự tin thể hiện khả năng của bạn với vốn ngoại ngữ tốt. GOOD LUCK!!

Theo ibest.edu.vn
và ybox.vn
- - 0 bình luận
CHUYÊN MỤC
  • Google Comment (0)
  • Facebook Comment ()
  • Emotion
  • Một số lưu ý khi bình luận

    Mọi bình luận sai nội quy sẽ bị xóa mà không cần báo trước

    Bấm Thông báo cho tôi bên dưới khung bình luận để nhận thông báo khi admin trả lời

    Để được tư vấn về thi tuyển ngân hàng, hãy để lại kèm số điện thoại và/hoặc email của bạn nhé!

  • :))
    :((
    :D
    :(
    :)
    :-)
    ;)
    =))
    :p
    =.=
    ==
    ^_^
    /=he
    :*
    /=r
    /=l
    :v
    /=ok
    /=clap
    (y)
    (yy)
    /=hi
    /=j
    /=hup
    /=hd
    /=hl
    /=hr
    /=s
    <3