Lạm phát phi mã (galloping inflation) là tình trạng tăng mức giá chung của nền kinh tế với tốc độ 2 (hai) hay 3 (ba) chữ số trở lên.
VD: Ở Việt Nam, khi cải cách chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường từng xảy ra tình trạng lạm phát này vào những năm 1986-1988, từ 300%-800%/năm.
Các cấp độ lạm phát:
- Thiểu phát: Tỷ lệ từ 3%-5%/năm
- Lạm phát thấp: Tỷ lệ từ 5%-10%/năm
- Lạm phát cao (Lạm phát phi mã): Tỷ lệ từ 10%-1000%/năm
- Siêu lạm phát (hyper inflation): Tỷ lệ từ 1000%/năm trở lên, thậm chí tăng hàng ngày, hàng tháng
Không có tài liệu nào ghi chính xác Siêu lạm phát và Lạm phát phi mã ở mức bao nhiêu mà chỉ nói từ mức 2 con số trở lên là Lạm phát cao và Siêu lạm phát.
Các ví dụ về Lạm phát phi mã và Siêu lạm phát trên thế giới:
- Egypt 276 AD – 334 AD 1 million percent inflation in 58 years. A measure of wheat which sold for 200 drachmae in 276 AD increased to more than 2,000,000 drachmae in 334 AD
- France 1789-1803 Assignats were created as notes by the French government based on the value of confiscated church property. But they were printed with no relation to the underlying value and eventually became totally worthless (no exchange value).
- United States 1779 47% inflation per month
- United States 1861-1865 Total hyperinflation of 1,200 to 1. Confederate Civil War Inflation Rates
- Austria 1914- 1923 Inflation in one year (1922) reached 1426% and overall the consumer price index rose by a factor of 11,836.
- Germany 1914-1923 Total hyperinflation 1,000,000,000,000 to 1. Hyperinflation in Weimar Germany
- Hungary 1919-1924 Inflation reached 98% per month in 1922
- Poland 1918-1924 Hyperinflation 800,000 to 1
- Philippines 1942-1944 Conquering Japanese army issued fiat currency which rapidly became worthless.
- Greece 1942-1953 Total hyperinflation 50,000,000,000,000 to 1
- Hungary 1945-1946 Total hyperinflation 400,000,000,000,000,000,000,000,000,000 to 1. Some historians believe this hyperinflation was actually an act of war as Russian Marxists tried to destroy the Hungarian middle and upper classes.
- China 1947-1949 Total hyperinflation 15,000,000,000,000,000,000 to 1
- Brazil 1967-1994 Total hyperinflation of 2,750,000,000,000,000,000 to 1.
- Mexico 1982-1993 Total hyperinflation of 10,000%
- Bolivia 1984-1987 New currency replaced the old currency at a rate of 1 Million to one.
- Iraq 1987-1995 Total hyperinflation of 10,000 to 1.
- Nicaragua 1988-1991 Total hyperinflation of 50,000,000,000 to 1.
- Argentina 1975-1993 By the end the hyperinflation currency exchanged at 100 Billion to one.
- Peru 1986-1991 Total hyperinflation of 1,000,000,000 to 1.
- Yugoslavia 1989-1994 By the end the hyperinflation currency exchanged at 1027 to one.
- Poland 1989-1994 By the end the hyperinflation currency exchanged at 10,000 to one.
- Zaire 1989-1996 By the end the hyperinflation currency exchanged at 300,000,000,000 to one.
- Angola 1991-1999 By the end the hyperinflation currency exchanged at 1 Billion to one.
- Bosnia and Herzegovina 1992-1993 Hyperinflation at the rate of 100,000 to 1.
- Belarus 1994-2002 By the end the hyperinflation currency exchanged at 1 Million to one.
- Zimbabwe 1998-2008 The overall impact of hyperinflation was 1 = 1025 The final result was a total elimination of the currency and only foreign currencies traded. Zimbabwe Hyperinflation and Zimbabwe Hyperinflation and the U.S. Dollar.
- North Korea December 2009 to mid-January 2011.
Các thuật ngữ liên quan:
- Lạm phát (Inflation) và Giảm phát (Deflation)
- Lạm phát vừa phải (Moderate inflation), lạm phát phi mã (galloping inflation), siêu lạm phát (hyper inflation)
- Lạm phát do cầu kéo (demand pull inflation), lạm phát do chi phi đẩy (cost push inflation), lạm phát ỳ (interial inflation)
- Chi phí thực đơn (menu cost), chi phí mòn giày (shoeleather cost)
- Chống lạm phát (disinflation)